Từ điển pháp luật xây dựng Anh- Việt / English- Vietnamese Construction Law Dictionary

defects notification period (dnp)

Giải nghĩa: Thời gian thông báo Sai sót hoặc DNP
  • English: or means the period for notifying defects and/or damage in the Works or a Section or a Part (as the case may be) under Sub-Clause 11.1 [Completion of Outstanding Work and Remedying Defects], as stated in the Contract Data (if not stated, one year), and as may be extended under Sub-Clause 11.3 [Extension of Defects Notification Period]. This period is calculated from the Date of Completion of the Works or Section or Part.
  • Tiếng việt: hoặc là khoảng thời gian để thông báo các sai sót và/hoặc thiệt hại của Công trình hoặc một Hạng mục hoặc một Bộ phận (tùy từng trường hợp) theo Khoản 11.1 [Hoàn thành Phần việc còn Tồn đọng và Sửa chữa các Sai sót], như được nêu trong Dữ liệu Hợp đồng (nếu không được nêu, là một năm), và có thể được gia hạn theo Khoản 11.3 [Giới hạn Thời gian Thông báo Sai sót]. Thời gian này được tính từ Ngày Hoàn thành Công trình hoặc Hạng mục hoặc Bộ phận.
  • Điều khoản: 1.1.27              
  • English:
  • Tiếng việt: hoặc là khoảng thời gian để thông báo các sai sót và/hoặc thiệt hại của Công trình hoặc một Hạng mục hoặc một Bộ phận (tùy từng trường hợp) theo Khoản 11.1 [Hoàn thành Phần việc còn Tồn đọng và Sửa chữa các Sai sót], như được nêu trong Dữ liệu Hợp đồng (nếu không được nêu, là một năm), và có thể được gia hạn theo Khoản 11.3 [Giới hạn Thời gian Thông báo Sai sót]. Thời gian này được tính từ Ngày Hoàn thành Công trình hoặc Hạng mục hoặc Bộ phận.
  • Điều khoản: 1.1.27